Phí làm căn cước công dân 2021 - Tín Dụng

Phí làm căn cước công dân 2021

Thẻ căn cước công dân là vật dụng bắt buộc của mỗi người. Đây là giấy tờ tùy thân có chứa đầy đủ các thông tin của công dân Việt Nam và được sử dụng trong các thủ tục hành chính. Vậy phí làm căn cước công dân 2021 là bao nhiêu? Cùng theo dõi bài viết sau để có câu trả lời nhé!

Thẻ căn cước công dân là gì?

Từ ngày 01/01/2016, Chứng minh nhân dân loại cũ sẽ được thay thế bằng Thẻ Căn cước công dân. Chứng minh nhân dân vẫn có hiệu lực theo quy định, nhưng sau một thời hạn nhất định sẽ phải đổi hoàn toàn sang Thẻ Căn cước công dân.

Tại Khoản 1, Điều 3, Luật căn cước công dân năm 2014 quy định về căn cước công dân như sau: “Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này”.

Xem thêm: Cách đổi thẻ từ sang thẻ chip Vietinbank

Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân của người được cấp để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Nó có thể dùng để thay thế hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một nước khác có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân hai bên sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho hộ chiếu.

Theo luật Căn cước công dân, các công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ.

Thẻ căn cước công dân là gì
Thẻ căn cước công dân là gì

Đặc điểm của thẻ Căn cước công dân

  • Mặt trước của thẻ công dân gồm các thông tin: ảnh, số thẻ căn cước công dân, họ và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn.
  • Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ, dấu của cơ quan cấp thẻ.
  • Thẻ yêu cầu phải được đổi 3 lần, khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  • Công dân sẽ được miễn phí cấp Thẻ Căn cước công dân lần đầu và chỉ phải nộp lệ phí nếu cấp đổi hoặc cấp lại Thẻ Căn cước công dân.
Đặc điểm của thẻ Căn cước công dân
Đặc điểm của thẻ Căn cước công dân

Phí làm căn cước công dân 2021 là bao nhiêu?

Kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:

  • Chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip: 15.000 đồng/thẻ.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 25.000 đồng/thẻ.
  • Cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip khi bị mất thẻ căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ.

Kể từ ngày 01/7/2021 trở đi: Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC, tức là phí tương ứng với các trường hợp trên là: 30.000 đồng; 50.000 đồng và 70.000 đồng/thẻ.

Phí làm căn cước công dân 2021 là bao nhiêu
Phí làm căn cước công dân 2021 là bao nhiêu

Các trường hợp được miễn phí

Theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC, các trường hợp được miễn phí bao gồm:

  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
  • Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
  • Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Xem thêm: Hướng dẫn đổi thẻ từ sang thẻ chip chi tiết, nhanh chóng

Các trường hợp không phải nộp lệ phí

Theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC:

  • Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu theo khoản 1, Điều 19; khoản 2, Điều 32 Luật Căn cước công dân 2014.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi theo khoản 1, Điều 21; điểm a, khoản 3, Điều 32 Luật Căn cước công dân 2014.
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.

Hy vọng qua bài viết trên Tín Dụng 247 sẽ giúp bạn hiểu hơn về phí làm căn cước công dân 2021. Nếu còn thắc mắc nào khác hãy để lại phía dưới phần bình luận để được giải đáp ngay nhé!