Riêng thẻ ATM thì không còn xa lạ với chúng ta nhưng khi sử dụng thẻ để giao dịch thanh toán thì có thể còn có người không biết đến mã bảo mật thẻ visa là gì. Ý nghĩa của mã bảo mật như thế nào hay sử dụng sao cho an toàn và đúng cách. Mời bạn tìm hiểu để giúp bạn rõ hơn về mã bảo mật thẻ ATM cũng như cách sử dụng của nó.
Contents
Mã bảo mật thẻ tín dụng là gì?
Mã bảo mật và số thẻ tín dụng là hai thông tin vô cùng quan trọng trên thẻ đòi hỏi khách hàng khi sử dụng phải tuyệt đối lưu ý để không bị lộ thông tin ra ngoài.
Mã bảo mật của thẻ tín dụng là gì? Mã bảo mật của thẻ tín dụng là một dãy số được ngân hàng cung cấp cho người sử dụng khi phát hành thẻ và được in trực tiếp lên bề mặt tấm thẻ. Mã này có chức năng bảo mật thông tin khi giao dịch và chứng thực quyền sở hữu thẻ khi thanh toán.
Xem thêm: Nghiên cứu về ngân hàng số tại Việt Nam
Khi nhắc đến mã bảo mật tín dụng, mọi người thường nghĩ ngay đến số CVV/CVC. Số CVV viết tắt của Card Verification Value là mã dùng xác minh thẻ Visa bao gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Mã CVC viết tắt của Card Verification Code được sử dụng để xác minh thẻ Mastercard.
Hai mã CVV và CVC là một chuỗi gồm 3 ký tự số in mặt sau của thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ dùng để bảo mật trong các giao dịch thanh toán, đặc biệt là thanh toán online.Có nghĩa là khi thanh toán bạn chỉ cần nhập thông tin thẻ và số CVV/CVC này là có thể thanh toán được, thậm chí không cần nhập mã PIN. Vì vậy mà chức năng của hai loại mã này rất quan trọng, nếu để lộ ra ngoài khách hàng sẽ có nguy cơ bị mất tiền trong tài khoản ngân hàng.

Phân biệt số thẻ tín dụng và mã bảo mật
Ngoài số CVV/CVC thì còn một dãy số khác được gọi là số thẻ tín dụng có vai trò rất quan trọng tương đương CVV/CVC.
Số thẻ tín dụng được hiểu là một dãy gồm 16 số hoặc 19 số in trên bề mặt trước của thẻ tín dụng, có tác dụng kiểm tra giám sát quá trình hoạt động khi chủ thẻ thực hiện các giao dịch và thanh toán trên trên thẻ.
Mặc dù cùng là những thông tin không thể thiếu trên thẻ, xong mã bảo mật và số thẻ tín dụng có những chức năng và đặc điểm hoàn toàn khác nhau mà không phải khách hàng nào cũng biết để phân biệt được 2 loại mã số này.
Xem thêm: Cách đổi thẻ từ sang thẻ chip agribank nhanh chóng, dễ thực hiện
Đối với số thẻ tín dụng
- Gồm 16 hoặc 19 số.
- Được in ở mặt trước của thẻ.
- Ý nghĩa: Số thẻ tín dụng được chia thành 3 phần:
- 6 chữ số đầu được gọi là IIN – số nhận dạng người cấp. Trong đó chữ số đầu tiên chủ đơn vị phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng.
- 9 chữ số ( đối với thẻ 19 số) hoặc 12 chữ số ( đối với thẻ gồm 19 chữ số) tiếp theo được gọi là số tài khoản của khách hàng.
- Số cuối: Dùng để kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng.

Đối với mã bảo mật
- Gồm 3 hoặc 4 số.
- Được in ở mặt sau của thẻ tín dụng.
- Mang ý nghĩa bảo mật thông tin khi thanh toán và giao dịch đặc biệt khi bạn thanh toán online.
Mã CVV của Visa, JCB và mã CVC của Mastercard đều có 3 chữ số, được in nghiêng bằng mực đen và nằm ở phía sau thẻ.
Chỉ riêng thẻ American Express, mã CSC có 4 chữ số nằm ở mặt trước của thẻ và được in nhỏ ở góc bên phải phía trên dãy số thẻ.

Cách sử dụng mã bảo mật của thẻ tín dụng an toàn
- Đầu tiên không cho người khác mượn thẻ tín dụng để thanh toán hoặc tiêu dùng.
- Ghi nhớ lại mã bảo mật CVV/CVC rồi xoá bỏ mã nào trên thẻ tín dụng bằng cách cào mờ 3 chữ số đó nếu cần thiết. Cho dù kẻ gian có sở hữu thông tin thẻ số thẻ và ngày tháng cũng vẫn còn thiếu 1 mã bảo mật để tấn công tài khoản. Việc của bạn chỉ cần ghi nhớ mã bảo mật visa để tiện cho việc sử dụng thanh toán online hoặc tại máy POS. Tuy nhiên, khi làm mờ mã bảo mật bạn nên lưu ý tránh làm trầy xước dải từ hoặc con chip trên thẻ để đảm bảo thẻ của bạn vẫn sử dụng được.
- Khi mua sắm trực tuyến cần đề phòng các trang web ảo do kẻ xấu dựng lên để đánh lừa khách hàng và đánh cắp thông tin trên thẻ. Để tránh những rủi ro, bạn nên lựa chọn những trang thương mại điện tử có uy tín và sử dụng rộng rãi như shopee, lazada hay tiki để giao dịch. Điều này có thể giúp bạn hạn chế được những rủi ro mất mát. Chế độ bảo mật thông tin người dùng của những sàn thương mại điện tử lớn này có độ tin cậy cao, bạn có thể yên tâm xác thực giao dịch bằng mã bảo mật trên đây.
Xem thêm: Thẻ MB gắn chip là gì? Cách chuyển đổi thẻ từ sang thẻ MB gắn chip
- Đăng ký dịch vụ hỗ trợ thanh toán của ngân hàng để yêu cầu xác thực bằng mã OTP trước khi quẹt thẻ tại các máy POS khi giao dịch. Đây chính là phương pháp bảo mật “ 2 lớp” giúp bạn xác nhận giao dịch 1 lần nữa. Nếu bạn không có bất kỳ giao dịch nào mà nhận được mã OTP, việc này có thể do người khác cố ý sử dụng thông tin thẻ của bạn để thanh toán. Lúc này, liên hệ ngân hàng để khóa thẻ tạm thời là điều cần thiết.
- Mã bảo mật visa CVV được yêu cầu để xác minh trong các giao dịch thanh toán online. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp ngân hàng cho phép thanh toán mà không cần đến mã CVV/CVC, trang thương mại quốc tế Amazon hoặc một số khách sạn lớn là một điển hình.
- Lợi bất cập hại tại đây là thông tin thẻ của bạn có thể bị lợi dụng để trục lợi. Khi phát hiện bất cứ giao dịch không mong muốn nào, hoặc bị lừa đảo xác nhận nhận quà qua email ngay lúc này bạn cần báo ngay cho bên ngân hàng để hạn chế phát sinh giao dịch. Sau đó ngân hàng sẽ giải quyết và đòi lại số tiền đó cho bạn.

Trên đây là một số thông tin về mã bảo mật trên thẻ tín dụng ATM mà Tín Dụng 247 cung cấp. Mong qua bài viết này có thể giúp cho bạn hiểu hơn về mã bảo mật là gì cũng như cách phân biệt hay cách để sử dụng nó an toàn.